LIÊN KIÊÌU (QuaÒ)

Fructus Forsythiae suspensae

 

QuaÒ chiìn ðaÞ phõi hay sâìy khô cuÒa cây Liên kiêÌu (Forsythia suspensa (Thunb.) Vahl.), hoò NhaÌi (Oleaceae).

Mô taÒ

QuaÒ hiÌnh trýìng ðêìn hiÌnh trýìng hẹp, hõi deòt, daÌi 1,5 - 2,5 cm, ðýõÌng kiình 0,5-1,3 cm. Mãòt ngoaÌi coì vêìt nhãn doòc không ðêÌu vaÌ nhiêÌu châìm nhoÒ nhô lên. MôÞi mãòt coì môòt raÞnh doòc.

ÐiÒnh nhoÒ, nhoòn, ðaìy coì cuôìng quaÒ nhoÒ hoãòc vêìt cuôìng ðaÞ ruòng. Coì 2 loaòi quaÒ Liên kiêÌu là Thanh kiêÌu vaÌ LaÞo kiêÌu. Thanh kiêÌu thýõÌng không nýìt ra, maÌu nâu luòc, châìm nhoÒ maÌu trãìng saìng nhô lên iìt, châìt cýìng, haòt nhiêÌu, maÌu vaÌng luòc, nhoÒ daÌi, môòt bên coì caình. LaÞo kiêÌu nýìt ra týÌ ðiÒnh hoãòc nýìt thaÌnh 2 maÒnh, mãòt ngoaÌi maÌu nâu vaÌng hoãòc nâu ðoÒ, mãòt trong maÌu vaÌng nâu nhaòt, trõn phãÒng, coì 1 vaìch ngãn doòc. Châìt gioÌn dêÞ võÞ. Haòt maÌu nâu,  daÌi 5-7mm, môòt bên coì caình, phâÌn lõìn ðaÞ ruòng. MuÌi thõm nheò, viò ðãìng.

Vi phâÞu

Mãòt cãìt ngang voÒ quaÒ: VoÒ ngoaÌi laÌ môòt haÌng têì baÌo biêÒu biÌ coì phuÒ môòt lõìp cutin, thaÌnh phiìa ngoaÌi vaÌ bên daÌy dâÌn lên. VoÒ quaÒ giýÞa gôÌm têì baÌo mô mêÌm õÒ phiìa ngoaÌi võìi caìc boì maòch raÞi raìc vaÌ nhiêÌu haÌng têì baÌo ðaì õÒ phiìa trong, têì baÌo hiÌnh dây daÌi, hiÌnh gâÌn troÌn hoãòc hiÌnh bâÌu duòc, thaÌnh daÌy moÒng không ðêÌu, thýõÌng xêìp theo daòng tiêìp tuyêìn xen keÞ,  keìo daÌi tõìi vaìch ngãn doòc.

Bôòt

Bôòt coì maÌu vaÌng nâu nhaòt, muÌi râìt thõm, viò hõi chaìt. Dýõìi kiình hiêÒn vi thâìy: MaÒnh têì baÌo mô cýìng hoãòc têì baÌo mô cýìng riêng leÞ gôÌm caìc têì baÌo hiÌnh bâÌu duòc, thuôn daÌi hoãòc gâÌn troÌn, thaÌnh dâÌy, ôìng trao ðôÒi coì thêÒ nhiÌn thâìy roÞ hoãòc không roÞ. MaÒnh têì baÌo voÒ quaÒ maÌu vaÌng nhaòt (voÒ quaÒ giýÞa) hoãòc vaÌng nâu (voÒ quaÒ ngoaÌi) gôÌm caìc têì baÌo hiÌnh ða giaìc, thành moÒng. MaÒnh maòch vaòch coì kiìch thýõìc nhoÒ vaÌ iìt thâìy. Khôìi nhýòa maÌu nâu ðoÒ. MaÒnh nôòi nhũ gôÌm têì baÌo hiÌnh ða giaìc thaÌnh moÒng, trong suôìt không maÌu, chýìa nhiêÌu gioòt dâÌu beìo. Têì baÌo voÒ haòt maÌu nâu ðen nãÌm raÒi raìc trong caìc têì baÌo voÒ quaÒ ngoaÌi hay trong têì baÌo nôòi nhuÞ.

Ðiònh tiình

A. Lâìy 1g bôòt dýõòc liêòu, thêm vaÌo 15ml methanol (TT), ðun caìch thuÒy 2 phuìt, loòc, diòch loòc ðýõòc laÌm caìc phaÒn ýìng sau:

Lâìy 5 ml diòch loòc, cô ðêìn cãìn, hoÌa tan cãìn trong 1 ml anhydrid acetic (TT) vaÌ 1 ml cloroform (TT), khuâìy kyÞ cho tan, loòc, cho diòch loòc vaÌo ôìng nghiêòm khô rôÌi câÒn thâòn thêm týÌ týÌ 0,5 ml acid sulfuric (TT). MaÌu tiìm ðoÒ xuâìt hiêòn giýÞa 2 lõìp dung diòch.

Lâìy 5ml diòch loòc cho vaÌo ôìng nghiêòm, cho thêm 0,1 g bôòt magnesi (TT) vaÌ 1 ml acid hydrocloric (TT), ðêÒ yên, seÞ xuâìt hiêòn maÌu týÌ ðoÒ nhaòt ðêìn ðoÒ vaÌng.

B. Phýõng phaìp sãìc kyì lõìp moÒng (Phuò luòc 5.4)

BaÒn moÒng: Silicagel G ðaÞ hoaòt hoaì õÒ 110OC trong khoaÒng 1 giõÌ.

Dung môi khai triêÒn: Cyclohexan – ethylacetat - acid formic   ( 8,5 : 1,5 : 0,5)

Dung diòch thýÒ: Lâìy 1 g bôòt dýõòc liêòu, thêm 30 ml ethanol (TT), siêu âm 15 phút 3 ở 40 oC. Lọc, bôìc hõi diòch chiêìt tõìi cãìn. HoaÌ cãìn trong 1 ml ethanol (TT) laÌm dung diòch thýÒ.

Dung diòch ðôìi chiêìu: Lâìy 1 g bôòt Liên kiêÌu (mẫu chuẩn), tiêìn haÌnh chiêìt nhý mẫu thýÒ.

Caìch tiêìn haÌnh: Châìm riêng biêòt lên baÒn moÒng 5 µl môÞi dung diòch thýÒ vaÌ dung diòch ðôìi chiêìu. Sau khi khai triêÒn xong, lâìy baÒn moÒng ra ðêÒ khô õÒ nhiêòt ðô phoÌng rôÌi phun dung diòch vanilin 2% trong acid sulfuric (TT). Sâìy khô baÒn moÒng õÒ 100 oC tõìi khi caìc vêìt xuâìt hiêòn roÞ. Sãìc kyì ðôÌ cuÒa dung diòch thýÒ phaÒi coì caìc vêìt coì cuÌng maÌu sãìc vaÌ giaì triò Rf, võìi caìc vêìt trên sãìc kyì ðôÌ cuÒa dung diòch ðôìi chiêìu.

Ðộ ẩm

Không quaì 10% ( phuò luòc 9.6, 1 g, 105 oC, 4 giõÌ).

Taòp châìt

Không quaì 3% ( ðôìi võìi Thanh kiêÌu), không quaì 9% (ðôìi võìi LaÞo kiêÌu) (Phuò luòc 12.11).

Tro toaÌn phâÌn

Không ðýõòc quaì 4.0% ( Phuò luòc 9.8)

Châìt chiêìt ðýõòc trong dýõòc liêòu

Dýõòc liêòu phaÒi chýìa không dýõìi 30% (ðôìi võìi Thanh kiêÌu) vaÌ không dýõìi 16% (ðôìi võìi LaÞo kiêÌu) tính theo dýợc liệu khô kiệt.

Tiến hành theo phýõng pháp chiết lạnh (Phụ lục 12.10). Dùng  ethanol 65%  làm dung môi.

 

Chêì biêìn

Thu hoạch vào mùa thu, nếu hái những quả gần chín và hõi xanh lục, loại bỏ tạp chất, ðồ chín và phõi khô gọi là thanh kiều, nếu hái những quả ðã chín nục, phõi khô và loại bỏ tạp chất gọi là lão kiều.

Bào chế

Loại bỏ tạp chất, loại bỏ cuống, sát cho nứt quả, sàng bỏ hạt, lõi, phõi hoặc sấy khô.

Bảo quản

Nõi khô ráo.

Tính vị, qui kinh

Khổ, vi hàn. Quy vào kinh tâm, ðởm, tam tiêu, ðại tràng.

Công nãng, chủ trị

Thanh nhiệt giải ðộc, tiêu sýng tán kết. Chủ trị: Ðinh nhọt, tràng nhạc, ðờm hạch, nhũ ung, ðan ðộc (viêm quầng ðỏ); cảm mạo phong nhiệt, ôn bệnh vào tâm bào sốt cao gây háo khát, tinh thần hôn ám (mê sảng), phát ban; lâm lậu kèm bí tiểu tiện.

Cách dùng, liều lýợng

Ngày 6 – 15 g, phối ngũ trong các bài thuốc.

Kiêng kỵ

Không dùng cho ngýời tỳ vị hý hàn, âm hý nội nhiệt, nhọt ðã vỡ song mủ loãng